NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TÂN NGỮ TRONG TIẾNG ANH
- Động từ dùng làm tân ngữ
Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng chia làm hai loại.
a/ Động từ nguyên thể là tân ngữ
Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.
agree | attempt | claim | decide | demand |
desire | expect | fail | forget | hesitate |
hope | intend | learn | need | offer |
plan | prepare | pretend | refuse | seem |
strive | tend | want | wish |
Ex: John expects to begin studying law next semester.
b/ Verb -ing dùng làm tân ngữ
Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb – ing
admit | appreciate | avoid | can’t help | consider |
delay | deny | enjoy | finish | mind |
miss | postpone | practice | quit | recall |
repeat | resent | resist | resume | risk |
suggest |
Ex: John admitted stealing the jewels.
Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can’t help doing/ but do smt: không thể đừng được phải làm gì
With such good oranges, we can’t help buying (but buy) two kilos at a time.
Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên đây dùng làm tân ngữ phải đặt not trước nguyên thể hoặc verb – ing.
Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb – ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.
begin | can’t stand | continue | dread |
hate | like | love | prefer |
start | try |
Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can’t stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.
He can’t stand to wait/ waiting such a long time.
c/ Bốn động từ đặc biệt
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb – ing.
Stop to do smt: dừng lại để làm gì
Stop doing smt: dừng làm việc gì
Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
I remember to send a letter at the post office tomorow morning.
Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
I remember locking the door before leaving, but now I can’t find the key.
Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã…
I still remember buying the first motorbike
Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì
I forgot to pickup my child after school
Forget doing smt: (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định.
Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên
được là đã …
She will never forget meeting the Queen.
Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải (thường báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã
He regrets leaving school early. It’s a big mistake.
- Các động từ đứng sau giới từ
Tất cả các động từ đứng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing
Một số các động từ thường đi kèm với giới từ to. Không được nhầm lẫn giới từ này với to của động từ nguyên thể.
Verb + prepositions + V-ing | |||||
approve of | be better of | count on | depend on | ||
give up | insist on | keep on | put off | ||
rely on | succeed in | think abount | think of | ||
worry abount | object to | look forward to | confess to | ||
Fred confessed to stealing the jewels
Adjective + prepositions + V-ing | ||||||
accustomed intent on | to | afraid of interested | in | capable of successful in | fond tired | of of |
Mitch is afraid of getting married now.
Noun + prepositions + V-ing | |||
Choice of possibility of | excuse for | intention of reason for | method for (method of) |
There is no reason for leaving this early.
Không phải bất cứ tính từ nào cũng đều đòi hỏi sau nó là một giới từ + V-ing. Những tính từ ở bảng sau lại đòi hỏi sau nó là một động từ nguyên thể.
anxious | boring | dangerous | hard |
eager | easy | good | strange |
pleased | prepared | ready | able |
usual | common | difficult |
It is dangerous to drive in this weather.
able/ unable to do smt = capable/ incapable of doing smt.
Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ.
Đứng trước một động từ nguyên thể làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là tân ngữ.
allow | ask | beg | convince | expect | instruct |
invite | order | permit | persuade | prepare | promise |
remind | urge | want |
Joe asked Mary to call him when she woke up. We ordered him to appear in court.
Tuy nhiên đứng trước một V- ing làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là sở hữu.
We understand your not being able to stay longer. We object to their calling at this hour.
Bài viết liên quan
Tổng hợp kiến thức tiếng Anh chuyên ngành may mặc, thời trang
Không chỉ cần thành thạo tiếng Anh giao tiếp mà sự nắm vững các kiến thức tiếng Anh chuyên ngành...
Cấu trúc ngữ pháp giao tiếp tiếng Anh thường dùng
Khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn sẽ trở nên chuyên nghiệp và chỉn chu hơn khi bạn áp...
Review Top 5 trung tâm tiếng Anh tại Biên Hòa tốt nhất
Bạn đang tìm kiếm một trung tâm tiếng Anh tại Biên Hòa nhưng chưa biết nên lựa chọn khóa học...
Review top 9 trung tâm tiếng Anh online tốt nhất 2023
Xu hướng học tiếng Anh online với ưu thế tiện lợi, hiệu quả không kém mô hình truyền thống đã...
Một khóa học tiếng Anh bao lâu thì giao tiếp được?
Một khóa học tiếng Anh bao lâu thì giao tiếp được là câu hỏi mà rất nhiều học viên quan...
Luyện phát âm tiếng Anh hiệu quả ngay tại nhà
Phát âm tiếng Anh sai là nguyên nhân khiến những cuộc giao tiếp trở nên khó khăn, người nghe không...