NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
Chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau.
Đứng đầu câu, làm chủ ngữ, quyết định việc chia động từĐại từ nhân xưng (Chủ ngữ)
Đứng sau động từ to be
Ex: The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
Ex: It was she who called you.
Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as (Lỗi cơ bản)
Đằng sau các ngôi số nhiều như we, you có quyền dùng một danh từ số nhiều trực tiếp đằng sau.
Ex: We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi …..)
Ex: You guys (Bọn mày)
We/ You/ They + all/ both
Ex: We all go to school no. – They both bought the ensurance – You all come shopping.
Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có động từ kép thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ (Future, progressive, perfect)
Ex: We will all go to school next week.
Ex: They have both bought the insurance.
All và Both cũng phải đứng sau động từ to be trên tính từ
Ex: We are all ready to go swimming.
Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa…)
Ex: Go and find the cat if where she stays in.
Ex: How’s your new car? Terrrific, she is running beutifully.
Tên nước được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
Ex: England is an island country and she is governed by a mornach.
Đại từ nhân xưng tân ngữ
Đứng đằng sau các động từ và các giới từ làm tân ngữ : us/ you/ them + all/ both
Ex: They invited us all (all of us) to the party last night.
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp
Ex: The teacher has made a lot of questions for us students.
Đứng trước một danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đó.Tính từ sở hữu
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nói ở trên.
Đại từ sở hữu
Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
Đứng sau các phó từ so sánh như than hoặc as
Ex: Your teacher is the same as his teacher. Yours is the same as his.
Đứng sau động từ to be
Đứng đằng sau một động từ hành động làm tân ngữ.
Ex: I forgot my homework. I forgot mine
Dùng để diễn đạt chủ ngữ làm một việc gì cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for ở cuối câu.Đại từ phản thân
Ex: I washed myself
Ex: He sent the letter to himself.
Dùng để nhấn mạnh vào việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ. Trong một số trường hợp nó có thể đứng ở cuối câu, khi nói hơi ngưng lại một chút.
Ex: I myself believe that the proposal is good.
Ex: She prepared the nine-course meal herself.
By + oneself: một mình.
Ex: John washed the dishes by himself (alone)
Bài viết liên quan
Học tiếng Anh online miễn phí cho người mới bắt đầu
Hình thức học tiếng Anh trực tuyến vừa tiện lợi, tối ưu thời gian và chi phí với hiệu quả...
Cách nói khác để xin lỗi trong tiếng Anh
Đừng chỉ nói “I’m sorry”, hãy mở rộng vốn từ và khả năng giao tiếp của mình bằng những cách...
Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hay và độc đáo nhất
Bên cạnh câu chúc quen thuộc “Happy birthday” khi chúng ta vẫn còn rất nhiều cách diễn đạt lời chúc...
[Tips] Viết về sở thích bằng tiếng Anh hay như người bản xứ
Chúng ta không chỉ có cụm từ “I like…” mà còn rất nhiều cách diễn đạt khác để viết về...
Sử dụng các tháng trong tiếng Anh và những lỗi sai thường gặp
Các tháng trong tiếng Anh không phải là chủ đề quá khó đối với những người đã học tiếng Anh...
Khám phá bài học thú vị về cung hoàng đạo trong tiếng Anh
Nếu bạn là người đam mê khám phá tử vi và chiêm tinh học thì chủ đề 12 cung hoàng...