Sử dụng các tháng trong tiếng Anh và những lỗi sai thường gặp
Các tháng trong tiếng Anh không phải là chủ đề quá khó đối với những người đã học tiếng Anh lâu năm. Tuy nhiên, chưa chắc chúng ta đã nhớ và vận dụng đúng hoàn toàn các bài tập liên quan đến chủ đề này. Hãy để Skype English ôn tập lại lần nữa và cùng list ra mẹo ghi nhớ hiệu quả các từ vựng liên quan đến 12 tháng trong tiếng Anh và liệt kê các lỗi sai thường gặp để các bạn tránh nhé.
Nội dung
Từ vựng và cách đọc các tháng trong tiếng Anh
Nguồn gốc ra đời của các tháng trong tiếng Anh
Một năm có 12 tháng – tương ứng với đó là sự ra đời của các từ vựng liên quan đến các tháng trong tiếng Anh. Mỗi tên gọi của các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ chữ cái Latin và dựa theo tên của các vị thần La Mã cổ đại. Cụ thể như sau:
Tháng 1 tiếng Anh – January
Ở La Mã có vị thần Janus – là người quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Vì thế tên của ông được đặt cho tháng 1 với ý nghĩa bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt, 1 mặt nhìn về quá khứ và mặt còn lại nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” – những từ có 2 nghĩa đối lập.
Tháng 2 – February
Tháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa là mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.
Tháng 3 tiếng Anh – March
Từ March có xuất xứ từ chữ Latin là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại, Mars là vị thần của chiến tranh. Ông cũng được xem là cha của Ro – myl và Rem (theo truyền thuyết họ là hai người đã dựng nên thành phố Rim cổ đại, nay là Roma). Đặt tháng 3 là Mar ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này.
Tháng 4 tiếng Anh – April
Từ April xuất phát từ chữ gốc Latin là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã xưa, đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng Latin, từ này có nghĩa là nảy mầm nên họ đã lấy nó đặt tên cho tháng 4.
Tháng 5 tiếng Anh – May
Tên gọi của tháng 5 được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp- người thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất (thần đất) và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5 – một trong những tháng của mùa xuân. Bên cạnh đó, theo một số thần thoại khác tên gọi tiếng Anh của tháng 5 còn có ý nghĩa là sự phồn vinh.
Tháng 6 tiếng Anh – June
June được lấy theo tên gốc là Juno là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ, là chị gái của thần Jupiter và là mẹ của Mars, Vulcan. Juno bảo hộ các phụ nữ ở Rome, đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
Tháng 7 tiếng Anh – July
July được đặt tên theo Julius Caesar – một vị hoàng đế La Mã cổ đại, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ.
Tháng 8: August
Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”.
Tháng 9: September
Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.
Tháng 10: October
Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.
Tháng 11: November
Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại.
Tháng 12: December
Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.
Viết tắt các tháng trong tiếng Anh
Tháng 1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2 February Feb [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 March Mar [mɑːtʃ]
Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl]
Tháng 5 May May [meɪ]
Tháng 6 June Jun [dʒuːn]
Tháng 7 July Jul [/dʒu´lai/]
Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst]
Tháng 9 September Sep [sep’tembə]
Tháng 10 October Oct [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 November Nov [nəʊ’vembə]
Tháng 12 December Dec [dɪ’sembə]
Một số quy tắc khi đọc viết thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh
Quy tắc viết thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh
Cách đọc, viết thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh là những quy tắc dễ gây nhầm lẫn nhất cho người học, đặc biệt là khi chúng còn được chia theo Anh – Anh, Anh – Mỹ. Vì thế, các bạn cần tìm hiểu và nắm vững các nguyên tắc sau đây để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng tiếng Anh giao tiếp với người nước bản xứ.
Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là: thứ + ngày + tháng.
Ví dụ: 14/6/2021 hoặc 14th June 2021
Đồng thời khi đọc các tháng trong tiếng Anh, người Anh sẽ luôn sử dụng “the” và “of” cùng nhau. Chẳng hạn như “on 14th June” sẽ được đọc là “on the fourteenth of June”.
Thứ tự quy tắc ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày.
Ví dụ: 6/14/2021 hoặc June 14th 2021.
Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 14th” sẽ được đọc là “on June the fourteenth”.
Cách đọc và viết đúng số các ngày trong các tháng bằng tiếng Anh
Trong tiếng Anh, có 2 sự khác biệt giữa số đếm và số thứ tự. Và các ngày của một tháng (từ ngày 1 đến ngày 31) sẽ áp dụng cách viết và đọc theo số thứ tự.
Cách viết số thứ tự các ngày trong tháng trong tiếng Anh như sau: Chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm “th”.
Ví dụ:
- Four –> fourth
- Eleven –> eleventh
- Twenty–> twentieth
Tuy nhiên sẽ có 1 số ngoại lệ sau:
- One – First
- Two – Second
- Three – Third
- Five – Fifth
- Eight – Eighth
- Nine – Ninth
- Twelve – Twelfth
Cách viết tắt các ngày từ 1 đến 31 trong tháng như sau:
Ngày mùng một đầu tháng: 1st đọc là First. Ví dụ ngày 1 tháng 9 sẽ viết là: September, 1st.
Ngày mùng 2: 2nd đọc là Second.
Ngày mùng 3: 3rd đọc là Third
Từ ngày mùng 4 cho đến ngày 30, người ta quy ước viết thêm đuôi “ th” sau con số. Ví dụ ngày 4 là 4th, ngày 5 là 5th, ngày 10 là 10th, ngày 25 là 25th, ngày 30 là 30th. Tuy nhiên, với những tháng có ngày thứ 31, ví dụ như 31 tháng 12 năm 2019, chúng ta thực hiện cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 31st, December, 2019.
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Ngoại trừ cách đọc, viết ngày và các tháng trong tiếng Anh, cách đọc năm trong tiếng Anh cũng là nội dung liên quan mà các bạn cần phải ghi nhớ. Đặc biệt, cách đọc năm trong tiếng Anh tương đối phức tạp.
- Đối với năm có 4 chữ số:
Bình thường, khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số, ta hay đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên. Ví dụ: Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 19 và 95 (Nineteen ninety-five)
- Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Cách đọc: Số đầu tiên + thousand
Ví dụ:
2000: Two thousand
- Năm có chữ số 0 ở 2 vị trí thứ 2 và 3
Cách đọc:
Cách 1: 2 số đầu tiên + oh + số cuối
Cách 2: Số đầu tiên + thousand and + số cuối
Ví dụ: 2005: Twenty oh five/ Two thousand and five
- Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2
Cách đọc:
Cách 1: 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo
Cách 2: Số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối (theo Anh – Anh)
Cách 3: Số đầu tiên + thousand + 2 số cuối (theo Anh – Mỹ)
Ví dụ: 2017: Twenty seventeen/two thousand and seventeen/ two thousand seventeen.
- Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3
Cách đọc: 2 số đầu tiên + zero + số cuối
Một số quy tắc ngoại lệ như, đối với các năm trong tiếng Anh là một số có 3 chữ số
Có 2 cách đọc năm tiếng Anh có 3 chữ số:
Cách 1: Đọc như một số có 3 chữ số.
Cách 2: Số đầu tiên + 2 số tiếp theo.
Hãy cố gắng ghi nhớ để đọc năm trong tiếng Anh chính xác và không phải lúng túng khi giao tiếp nhé.
Lỗi sai thường gặp về giới từ khi sử dụng các tháng trong tiếng Anh
Cách đọc ngày, tháng, năm đã có khá nhiều quy tắc khó nhớ thì giới từ lại là một bài tập dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Hãy lưu ý những điểm quan trọng sau đây khi sử dụng giới từ với các tháng trong tiếng Anh nhé:
- Sử dụng giới từ “on” trước thứ, ngày; “in” trước tháng và “on” trước thứ, ngày và tháng.
- Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước.
Đặt câu hỏi về ngày, tháng trong tiếng Anh như thế nào?
Dùng câu “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?” để hỏi về một ngày trong tháng
–> Today is the 13th
Dùng câu “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?“ để hỏi về thứ trong tuần
–> Today is Friday
Trên đây là tổng hợp các nội dung liên quan về thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh và các quy tắc quan trọng cần ghi nhớ để sử dụng thành thạo chủ đề này trong bài viết và các cuộc hội thoại giao tiếp hằng ngày.
Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và vận dụng chính xác nhé. Chúc các bạn sẽ học tốt và gặt hái nhiều thành công.
Để tham gia kiểm tra đầu vào và trải nghiệm học thử miễn phí các lớp học tiếng Anh giao tiếp online 1 kèm 1 tại Skype English, các bạn có thể để lại thông tin đăng ký tại đây hoặc click vào nút đăng ký sau.
======
Skype English – Tiếng Anh online 1 kèm 1 chất lượng cao
- Hotline/Zalo 1: 0984 837 345 (giờ hành chính)
- Hotline/Zalo 2: 0986 523 336 (giờ hành chính)
- Hotline/Zalo 3: 0981 570 600 (giờ hành chính)
- Hotline/ Zalo 4: 0963 852 038 (Tối, T7)
- Hotline/Zalo 5: 0969 880 267 (Tối, CN)
Facebook: https://bit.ly/3sVcQnf/
Youtube: https://bit.ly/3UolaHQ
Skype ID:
- Skype ID: SE Support 1
- Skype ID: SE Support 2
- Skype ID: SE Support 3
Email: skypeenglishbox@gmail.com
Bài viết liên quan
Học tiếng anh 1 kèm 1 online: Nâng Cao Kỹ Năng Giao Tiếp
Trong thời đại công nghệ hiện đại, việc học tiếng anh 1 kèm 1 online đã trở thành một xu...
Tổng hợp kiến thức tiếng Anh chuyên ngành may mặc, thời trang
Không chỉ cần thành thạo tiếng Anh giao tiếp mà sự nắm vững các kiến thức tiếng Anh chuyên ngành...
Review Top 5 trung tâm tiếng Anh tại Biên Hòa tốt nhất
Bạn đang tìm kiếm một trung tâm tiếng Anh tại Biên Hòa nhưng chưa biết nên lựa chọn khóa học...
Review top 9 trung tâm tiếng Anh online tốt nhất 2023
Xu hướng học tiếng Anh online với ưu thế tiện lợi, hiệu quả không kém mô hình truyền thống đã...
Một khóa học tiếng Anh bao lâu thì giao tiếp được?
Một khóa học tiếng Anh bao lâu thì giao tiếp được là câu hỏi mà rất nhiều học viên quan...
Luyện phát âm tiếng Anh hiệu quả ngay tại nhà
Phát âm tiếng Anh sai là nguyên nhân khiến những cuộc giao tiếp trở nên khó khăn, người nghe không...