Top 40 thành ngữ thông dụng để bạn dùng trong giao tiếp Tiếng Anh (Phần 1)
Thành ngữ là cách diễn đạt tiếng Anh hay, người bản xứ thường áp dụng trong cả văn nói và văn viết. Thường các thành ngữ không phải lúc nào cũng có thể hiểu theo nghĩa đen, bạn sẽ cần tự học làm quen với ý nghĩa bóng của câu cũng như cách sử dụng của từng thành ngữ trong những ngữ cảnh thích hợp. Bỏ túi ngay Top 40 thành ngữ tiếng anh giao tiếp thông dụng sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh giao tiếp chuẩn phong cách như người bản xứ.
Có rất nhiều thành ngữ thú vị và nó cũng sẽ có ý nghĩa tương đồng với nghĩa tiếng Việt và điều này sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu và áp dụng sử dụng thành ngữ khi giao tiếp và viết, và điều này sẽ giúp bạn ghi điểm với các cuộc trò giao tiếp với người bản xứ.
Bạn có thể bắt đầu bằng cách học các thành ngữ tiếng Anh rất phổ biến, vì đây là những thành ngữ bạn sẽ gặp thường xuyên khi xem phim hoặc truyền hình Mỹ, sẽ dễ áp dụng vào các cuộc trò chuyện giao tiếp thông thường.
Nội dung
Bảng Top 40 thành ngữ thông dụng
được sắp xếp theo mức độ phổ biến của các thành ngữ trong tiếng Anh Mỹ
STT | Idiom | Nghĩa Là | Câu Ví Dụ |
1 | A blessing in disguise | ‘a good thing that seemed bad at first’ — một điều tốt mà ban đầu có vẻ xấu | Losing that job was a blessing in disguise really. |
2 | A dime a dozen | ‘very common’ — rất tầm thường, hoặc ‘something you see all the time’ — những thứ mà lúc nào bạn cũng có thể nhìn thấy | Jobs like his are a dime a dozen. |
3 | Beat around the bush | Khi bạn ‘beat around the bush’ (khua loanh quanh bụi cây), có nghĩa là bạn tránh trả lời một câu hỏi, lãng phí thời giờ hay tránh nói về vấn đề quan trọng (nói quanh) | Let’s stop beating around the bush and tell me what you want |
4 | Better late than never | ‘Better to arrive late than not to come at all’ — Chậm còn hơn không | The pictures have finally arrived. Well, better late than never. |
5 | Bite the bullet | Bắt bản thân mình phải làm 1 thứ gì đó dù nó rất khó hoặc không mấy dễ chịu. Tương đối gần với câu “cắn răng chịu đựng” trong tiếng Việt. | A lot of companies had to bite the bullet and lay off a lot of their employees. |
6 | Break a leg | Good luck | A: Hey Amy, break a leg in your test tomorrow! Amy: Play well, Rob! Break a leg! |
7 | Call it a day | Stop working on something — Thành ngữ này có nghĩa kết thúc một hoạt động hoặc một tour để về nhà hoặc về khách sạn. | After 14 years living and working in this country, she thinks it’s time to call it a day. |
8 | Cut somebody some slack | Thành ngữ ‘cut me some slack’ được sử dụng khi bạn yêu cầu ai đó đừng làm phiền bạn và hãy để bạn yên. | I was extremely busy last week.Cut me some slack and I’ll finish the report by tomorrow morning. |
9 | Cut corners | Có nghĩa là đi tắt, đốt cháy giai đoạn, làm một cách nhanh nhất thường phớt lờ quy tắc luật lệ. | I don’t like to cut corners when I have company for dinner. |
10 | Easy does it | Bạn có thể nói câu này khi bạn muốn ai đó làm việc gì đó một cách cẩn thận và từ tốn hơn. | I was on the back of Suzie’s motorbike and she was going really fast, so I said “Easy does it!“ |
11 | Get out of hand | ‘Get out of control’– Ngoài tầm kiểm soát | The demonstration was getting out of hand. |
12 | Get something out of your system | ‘Do the thing you’ve been wanting to do so you can move on’ — Cứ làm điều bạn muốn làm, bạn có thể tiếp tục | I was furious, so I went for a run to get it out of my system. |
13 | Get your act together | Chỉnh đốn lại cách làm việc của mình – ‘Work better or leave’ — Làm tốt hơn hoặc ra đi | It’s too bad we just a match even though we did the best we could. We’re going to have to get our act together if the team wants to qualify for the finals. |
14 | Give somebody the benefit of the doubt | ‘Trust what someone says’ – Tin tưởng điều gì ai đó nói | She said she was late because her flight was canceled, and we gave her the benefit of the doubt. |
15 | Go back to the drawing board | ‘Start over’ – Làm lại từ đầu | It looks like my plan to kill the weeds in the garden has failed. Back to the drawing board. |
16 | Hang in there | ‘Don’t give up’ – Thành ngữ “Hang in there” được sử dụng để bạn nói với một người nào đó mà bạn muốn họ không từ bỏ, nản chí khi gặp khó khăn – “Cố lên”, “Cố gắng”, “Đừng bỏ cuộc”, “Đừng nản chí” | Hang in there, baby. You can pass the university entrance exam! |
17 | Hit the sack | ‘Go to sleep’– có nghĩa là đi ngủ, bạn có thể sử dụng với hàm ý bạn thực sự mệt mỏi và cần đi ngủ. | It’s time for me to hit the sack, I’m so tired |
18 | Up in the air | Có nghĩa là ám chỉ đến điều gì đó không chắc chắn, không đảm bảo, kế hoạch cụ thể nào đó chưa được lập. | A: Jen, have you set a date for the wedding yet? Jen: Not exactly, things are still up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible. |
19 | stab someone in the back | Thành ngữ này có nghĩa đen là đâm một người nào đó ở phía sau, dùng dao hoặc vật nhọn. Chúng ta dùng “stab someone in the back” có hàm ý bị phản bội, bội tín. | Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week? – No! I thought they were best friends, what did she do? – She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead. – Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore. |
20 | to cut a long story short | Nghĩa là rút ngắn lại một câu chuyện dài, tức là tóm tắt những điểm chính cho mọi người hiểu, thay vì kể lể dài dòng. | To cut a long story short, he threw them out of the house. |
21 | Miss the boat | “Miss the boat” còn có nghĩa là bỏ lỡ một cơ hội tốt. Nghĩa thứ hai của nó là: không hiểu tầm quan trọng của một thứ gì đó. | He didn’t apply for the scholarship. He missed the boat. |
22 | No pain, no gain | You have to work for what you want | Wow, you’re already finished your assignments? They are not due until next week, you’re really on the ball. I wish I could be more organized. |
23 | On the ball | Nghĩa là bạn rất nhanh chóng đã hiểu được chính xác điều gì đó, rất sẵn sàng cho một việc gì hoặc phản ứng một cách nhanh chóng (và chính xác) với tình huống đó. | Wow, you’re already finished your assignments? They are not due until next week, you’re really on the ball. I wish I could be more organized. |
24 | Bed of roses | Cuộc sống dễ chịu, thoải mái | Their life together hasn’t exactly been a bed of roses. |
25 | Pull yourself together | Thành ngữ này thường xuất hiện trong các cuộc tranh luận gay gắt hoặc khi nảy sinh mâu thuẫn. Ý nghĩa của nó là kiềm chế cảm xúc và hành xử một cách bình tĩnh. | Stop crying and pull yourself together! |
26 | So far so good | Khi muốn nói tới một việc vẫn còn suôn sẻ, chưa có vấn đề gì cho tới thời điểm hiện tại | The operation is being performed quite nicely. So far so good. |
27 | Speak of the devil | Có nghĩa là ‘to talk about a person and that person appears’ (vừa nhắc đến ai đó thì người đó xuất hiện.) Tương tự như cách người Việt dùng câu “nhắc Tào Tháo thì Tào Tháo xuất hiện” | Did you hear what happened to Larry yesterday? Oh, speak of the devil, here he comes. |
28 | Barking up the wrong tree | Chó sủa nhầm cây – chỉ những người nói sai, nhưng cứ khăng khăng rằng mình đang đúng. | Yes, I can see that. You’ve been barking up the wrong tree. |
29 | The best of both worlds | Vẹn cả đôi đường – hoàn thành điều gì đó trọn vẹn | This full-day tour will take you to a small village at the foot of a mountain. You can enjoy the best of both worlds. |
30 | Time flies when you’re having fun | You don’t notice how long something lasts when it’s fun – Có nghĩa là khi vui vẻ ta thấy thời gian trôi qua thật nhanh, thường dùng với ý hài hước. | Anna looked at her watch, yawned and said, “Time flies when you’re having fun.” |
31 | bent out of shape | Nghĩa là buồn chán, tức giận với một ai đó hoặc làm méo mó, không thằng hàng với một vật nào đó | Hey, don’t get all bent out of shape! |
32 | To make matters worse | Làm cho một tình huống vốn đã tồi tệ, khó chịu hoặc khó khăn lại càng trở nên tồi tệ hơn. | Breaking up with someone is always very difficult, but don’t make matters worse by doing it in a very public place. |
33 | Under the weather | Sick – Bệnh | You look a bit under the weather. |
34 | We’ll cross that bridge when we come to it | Let’s not talk about that problem right now Đừng nói về vấn đề đó bây giờ. Có nghĩa đen là băng qua cầu, nghĩa bóng là giải quyết một vấn đề khi nó xảy ra, chứ không tính trước | A: People have been discussing how this new law will affect their companies. Do you think that we also need to bring this up in the next meeting? B: We’ll cross the bridge when we come to it” |
35 | Get your head around something | Understand something complicated Hiểu điều gì đó phức tạp | I find it hard to get my mind around such complex issues. |
36 | You can say that again | That’s true, I agree Đúng vậy, tôi đồng ý | A: It’s hot! B: You can say that again. |
37 | Your guess is as good as mine | Thành ngữ tiếng Anh thường dùng để nói với ai rằng người nói không biết câu trả lời cho câu hỏi vừa đưa ra | A: What’s he doing? B: Your guess is as good as mine. |
38 | A red-letter day | Là một ngày rất quan trọng vì một lý do nào đó. | The day Tatiana graduated from university was a red-letter day for her whole family. She was the first person in the family’s history to get a university degree. |
39 | Sick as a dog | Thành ngữ tiếng Anh có nghĩa là bạn hay ai đó bệnh rất nặng. | I’ve been as sick as a dog since I ate those sausage rolls. |
40 | Make up your mind | Suy sét suy nghĩ rõ ràng để đưa ra một quyết định | We’re thinking of going to Asia, but we’re going to do some more research before making up our minds. |
Mục tiêu khi giao tiếp hay sử dụng Anh ngữ trong học tập, công việc trước tiên là thành thạo ở mức cơ bản. Tuy nhiên, bất kỳ ai cũng mong muốn những gì mình nói và viết thú vị, đặc sắc hơn. Bạn thử làm mới ngôn ngữ của mình bằng những thành ngữ tiếng Anh tiện lợi và thông dụng trên nhé!
| Xem thêm: Những thành ngữ giúp bạn nâng điểm kỳ thi IELTS
| Xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 có thực sự hiệu quả
Đồng hành cùng Skype English tham gia học nếu bạn cần có những giáo viên hỗ trợ bạn trong quá trình chinh phục cải thiện giao tiếp, hãy tham gia khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài chất lượng tại Skype English nhé!.
Đăng ký học thử ngay!
Bài viết liên quan
Học tiếng anh 1 kèm 1 online: Nâng Cao Kỹ Năng Giao Tiếp
Trong thời đại công nghệ hiện đại, việc học tiếng anh 1 kèm 1 online đã trở thành một xu...
Tổng hợp kiến thức tiếng Anh chuyên ngành may mặc, thời trang
Không chỉ cần thành thạo tiếng Anh giao tiếp mà sự nắm vững các kiến thức tiếng Anh chuyên ngành...
Cấu trúc ngữ pháp giao tiếp tiếng Anh thường dùng
Khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn sẽ trở nên chuyên nghiệp và chỉn chu hơn khi bạn áp...
Review Top 5 trung tâm tiếng Anh tại Biên Hòa tốt nhất
Bạn đang tìm kiếm một trung tâm tiếng Anh tại Biên Hòa nhưng chưa biết nên lựa chọn khóa học...
Review top 9 trung tâm tiếng Anh online tốt nhất 2023
Xu hướng học tiếng Anh online với ưu thế tiện lợi, hiệu quả không kém mô hình truyền thống đã...
Một khóa học tiếng Anh bao lâu thì giao tiếp được?
Một khóa học tiếng Anh bao lâu thì giao tiếp được là câu hỏi mà rất nhiều học viên quan...